image banner
Điều kiện tự nhiên

Thời tiết - Khí hậu:  Phường 6, thành phố Tân An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nền nhiệt độ cao và ổn định. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.

 

Chế độ thủy văn: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn phường khá chằng chịt mang sắc thái của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Do có sông Vàm Cỏ Tây bao bọc, biên độ triều lớn, đỉnh triều vào đầu mùa gió chướng nên sông rạch thường bị xâm nhập mặn.

 

Địa hình - Địa chất:  Địa hình Phường 6 mang đặc điểm chung vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Nơi đây địa hình được bồi đắp liên tục và đều đặn dẫn đến sự hình thành đồng bằng có bề mặt bằng phẳng và nằm ngang.

Hầu hết phần diện tích đất ở hiện hữu không bị ngập úng, rải rác có những điểm trũng dọc theo hai bên bờ sông rạch bị ngập nước về mùa mưa. Nhìn chung địa hình Phường tương đối thấp, dễ bị tác động khi triều cường hoặc khi lũ Đồng Tháp Mười tràn về.

 

Tài nguyên:

Tài nguyên nước mặt ở Long An khá phong phú, Sông Vàm Cỏ Tây đoạn chảy qua Phường 6 có chiều dài …. km, độ sâu trung bình 15 m, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ. Ngoài ra còn có Rạch Cần Đốt, Kênh Ba Mao, Kênh Chín Bụng, Kênh Bảy Bích. Nhìn chung nguồn nước mặt không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt do bị nhiễm mặn, phèn và ô nhiễm chất thải. Nước mưa 1.200-1.600 mm/năm là nguồn bổ sung quan trọng cho nguồn nước mặt.

Tài nguyên đất:

 Đất ở Phường 6 là đất đô thị, có diện tích 744,33 ha. Có thể chia thành 2 loại đất chính như sau:

- Đất nông nghiệp là 141,49 ha chiếm 19% so với tổng diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở các khu phố Xuân Hòa 1, Xuân Hòa 2. Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước 91,48 ha chiếm 65% so với tổng diện tích nông nghiệp; đất trồng cây hàng năm khác 22,13 ha chiếm 15% so với tổng diện tích nông nghiệp; đất trồng cây lâu năm 20,88 ha chiếm 15% so với tổng diện tích nông nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản là 7 ha chiếm 5% so với tổng diện tích nông nghiệp.

- Đất phi nông nghiệp là 602,84 ha, chiếm 81% diện tích tự nhiên. Trong đó, đất quốc phòng 18,42 ha chiếm 3,05% so với tổng diện tích phi nông nghiệp, phân bổ chủ yếu ở các khu phố Xuân Hòa 1, Bình Cư 1; đất an ninh 5,82 ha chiếm 0,97% so với tổng diện tích phi nông nghiệp, phân bổ chủ yếu ở khu phố Bình Cư 3; đất thương mại, dịch vụ 9,34 ha chiếm 1,55% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 14,57 ha chiếm 2,42% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 136,25 ha chiếm 22,60% so với tổng diện tích phi nông nghiệp (trong đó: đất giao thông 116,49 ha chiếm 85,50% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất thủy lợi 4,40 ha chiếm 3,23% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đạo tạo 11,52 ha chiếm 8,46% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 1,64 ha chiếm 1,20% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất công trình năng lượng 0,01 ha chiếm 0,007% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất cơ sở tôn giáo 0,12 ha chiếm 0,09% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 1,15 ha chiếm 0,84% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ 0,72 ha chiếm 0,53% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp; đất chợ 0,20 ha chiếm 0,15% so với tổng diện tích đất phát triển hạ tầng các cấp); đất sinh hoạt cộng đồng 0,09 ha chiếm 0,01% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất khu vui chơi, giải trí công cộng 1,49 ha chiếm 0,25% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất ở tại đô thị 308,87 ha chiếm 51,24% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất xây dựng trụ sở cơ quan 50,73 ha chiếm 8,42% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 4,98 ha chiếm 0,82% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất tín ngưỡng 0,27 ha chiếm 0,04% so với tổng diện tích phi nông nghiệp; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 52,01 ha chiếm 8,63% so với tổng diện tích phi nông nghiệp.

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Thư viện ảnh